Google Tag Manager là gì? Hướng dẫn cài đặt và cách sử dụng GTM

Ví dụ thế này cho bạn dễ hiểu.
Google task manager là một phần mềm cụ thể của khái niệm TMS – Tag Management System
Trong 1 công ty, khi bộ phận marketing muốn cài đặt Facebook pixel lên website, họ sẽ phải đề xuất ý kiến này lên bộ phận IT. Thông thường bên IT – sau một quá trình khá dài – mới gắn pixel đó lên website.
Làm vậy quá lâu! Bạn không phải đợi chờ như vậy nữa!
Tag Manager
Google Tag Manager – Giải pháp cho vấn đề của doanh nghiệp
Hãy cứ xem GTM như một “bảng điều khiển” được thiết kế dành cho nhân viên marketing giúp hoàn thành bất cứ điều gì liên quan đến việc theo dõi các kết quả trong hoạt động marketing.
Trong năm 2012, Google đã công bố về Google Tag Manager của riêng họ và kể từ đó Google Tag Manager đã không ngừng tăng trưởng cả về số lượng khách hàng và các tính năng.
Thử tưởng tượng rằng bạn có thể nhìn thấy mọi click chuột đang diễn ra trên website của mình.
Với GTM, bạn sẽ làm được điều này một cách dễ dàng và cả hơn thế nữa.
Tôi sẽ chỉ cho bạn cách thức thực hiện chính xác, chi tiết.
SEO web là gì? Lợi ích quan trọng của SEO trong việc xây dựng và phát triển thương hiệu!

Google Tag Manager có thay thế Google Analytics không?

Đây là một câu hỏi hay, và câu trả lời là KHÔNG nhé!
2 công cụ này làm việc với nhau. Trên thực tế, GTM “biến đổi“ Google Analytics bằng cách cung cấp cho nó nhiều dữ liệu cụ thể hơn. Khi cung cấp đầy đủ dữ liệu, GA sẽ cho nhiều thông số có ích hơn.
Đơn giản thôi. Vì Google Tag Manager mang đến cho bạn, với tư cách là một marketer, khả năng theo dõi hiệu quả hoạt động các chiến dịch marketing hoàn toàn mới.
tag manager - gtm là gì
Lý do bạn nên sử dụng công cụ google tag manager cho website của mình
Ở trên tôi đã nói, Google Tag Manager (GTM) giúp việc đặt pixels và tracking code gtm trên trang web của bạn (để đo lường tỉ lệ chuyển đổi chẳng hạn) trở nên nhanh chóng hơn.
Đồng thời có thể hoàn toàn tuỳ chỉnh dữ liệu báo cáo lên Google Analytics (nhờ vậy bạn có thể biết được hiệu quả của chiến dịch).
Google Tag Manager không giới hạn số tag, giúp bạn hiểu rõ hành động của khách truy cập đang thực hiện trên website.

Một số công cụ SEO khác

công cụ seo powersuite
SEO PowerSuite là gì? Tổng hợp kiến thức A-Z cho người mới bắt đầu
yoast seo
Yoast SEO: Tất tần tật những điều cần biết về SEO by Yoast WordPress
google analytics
Google Analytics toàn tập: Cẩm nang cho người mới bắt đầu
webmaster tool
Google Webmaster Tool là gì? Cách sử dụng để nâng tầm kĩ năng SEO
majestic seo
Majestic SEO: Đánh giá toàn diện nhất về công cụ Majestic 2019
seo quake
SEOquake Plugin: Công cụ cực tuyệt vời để check SEO
Giống như bất kỳ công cụ SEO khác, bạn sẽ cần một khoảng thời gian để đọc trước hướng dẫn sử dụng. Và sau đây sẽ là hướng dẫn cách sử dụng Google Tag Manager.

Cách cài đặt Google Tag Manager

Để cài đặt Google Tag Manager bạn cần làm theo các bước sau:

#1: Tạo tài khoản GTM

Truy cập https://tagmanager.google.com  >   Đăng nhập vào tài khoản Google > Tạo một tài khoản GTM.
cài đặt gtm - tag manager là gì
Bước 1: Thiết lập tài khoản
Việc tạo tài khoản khá nhanh chóng. Bạn chỉ cần điền một số thông tin chung, chọn tên quốc gia sau đó click “Tiếp tục“.
Ở mục tên tài khoản bạn có thể sử dụng tên gọi bất kỳ. Tuy nhiên tôi khuyên bạn nên sử dụng tên công ty hoặc tên website của mình để tiện cho công việc quản lý.
Bước 2:

#2: Tạo và thiết lập container

Trong mục “Tên vùng chứa” cũng tương tự như tên tài khoản bạn có thể điền bất kỳ tên gì để tiện cho việc theo dõi.
sử dụng google tag manager - gtm là gì
Bước 2: Thiết lập vùng chứa
Sau đó click chọn “Nơi sử dụng vùng chứa“. Ở mục này bạn sẽ click chọn nơi bạn muốn sử dụng container như Web, iOS, AMP, Android.
Tiếp đó bạn đừng quên click vào nút “Tạo“.

#3: Gắn mã code Google Tag Manager vào website

Sau khi click vào nút “Tạo“, một cửa sổ sẽ hiện ra hiển thị những thông tin về điều khoản để có thể sử dụng Google Tag Manager. Mà không phải quan tâm đến chúng, bạn chỉ cần click “Có”.
trình quản lý tài khoản google - tag manager google
Đồng ý điều khoản dịch vụ để tiếp tục tạo GTM
Ngay sau đó sẽ xuất hiện bảng chứa 2 mã code của container mà bạn vừa tạo.
mã code trình quản lý thẻ của google - gtm là gì
2 mã code của container vùng chưa google tag manager
Chúng khá rắc rối và dài dòng nhưng bạn chỉ cần thực hiện 2 thao tác sau:
  • Copy và paste đoạn code gtm đầu tiên vào trong cặp thẻ <head> </head>
  • Copy và paste đoạn còn lại vào trong cặp thẻ <body> </body>
Để kiểm tra lại bạn đã cài đặt Google Tag Manager đúng hay chưa, có thể bạn cần cài công cụ Google Tag Assistant vào trình duyệt Chrome của mình.
tag manager google
Hướng dẫn cách cài đặt GTM vào Google Chrome
Sau khi cài đặt xong, bạn chỉ cần bật trang web của mình lên, nhấp vào biểu tượng Tag Assistant trên thanh công cụ.
cài đặt google tag manager lên tình duyệt chorme
Hoàn tất cài đặt google tag manager vào trình duyệt Google Chrome
Khi thẻ Tag Manager có màu vàng hoặc màu xanh (như hình trên) thì hãy an tâm là mình đã cài đặt Google Tag Manager thành công rồi đấy!
Còn nếu thẻ tag manager hiện màu đỏ, là bạn đã làm sai bước nào đó nên chưa cài đặt thành công. Hãy check lại vị trí đặt thẻ của mình.
Tham khảo: 25 công cụ đơn giản giúp check thứ hạng từ khóa của bạn. Tìm hiểu ngay!

Hướng dẫn Cách sử dụng Google Tag Manager: Tags & Triggers

Hãy cùng tìm hiểu kĩ lưỡng hơn về những thành phần của GTM – Google Tag Manager và cách sử dụng chúng để gửi dữ liệu – như số lượng xem trang và số nhấp chuột vào liên kết – đến Google Analytics.
Trước tiên, bạn nên nắm một số khái niệm của GTM và cách sử dụng chúng để lấy dữ liệu như page view, link click đến Google Analytics.
Tham khảo: Công cụ “sở trường” về backlink – Majestic SEO, search volume tháng, kiểm tra ranking, audit onpage/ kỹ thuật SEO hay các dữ liệu liên quan đến organic traffic và content.
Trong GTM có 2 thành phần chính:
  • Tags (hành động)– thông báo đến Google Tag Manager bạn đang muốn làm gì, ví dụ như “bạn đang muốn gửi một page view tới Google Analytics.”
  • Triggers (kích hoạt) – thông báo đến Google Tag Manager khi nào bạn muốn gắn tag manager, ví dụ như “bất cứ lúc nào có người ghé thăm 1 webpage của bạn”
Trước khi tìm hiểu những 2 phần này kết hợp với nhau như thế nào, hãy tạo tài khoản trước đã.
Tạo tài khoản thực sự rất dễ. Chỉ cần truy cập trang “Google Tag Manager” rồi đăng nhập vào là được. Sau đó, bạn sẽ được yêu cầu thiết lập nội dung.
Thông thường, bạn sẽ tạo nội dung cho mỗi trang web mà bạn muốn theo dõi. Khi bạn đã tạo tài khoản và nội dung đầu tiên của mình, Google Tag Manager sẽ cho bạn một đoạn mã giống như hình sau:
tạo tài khoản google tag manager
Mã theo dõi Google Tag Manager (code gtm) cung cấp khi đăng ký tài khoản
Chỉ cần sao chép và dán mã này ngay sau thẻ opening <body> trên trang web của bạn. Nếu website bạn sử dụng WordPress thì sẽ có một số plugin như OptimizePress 2.0 giúp triển khai các thao tác này dễ dàng hơn.

Bước 1: Tạo thẻ tag mới

Sau khi tạo tài khoản xong, bắt đầu tạo cái Tag đầu tiên. Mà không phải phức tạp hóa vấn đề nhé! Làm đơn giản thôi!
Ví dụ: Ở tag đầu tiên này, tôi muốn Google Tag Manager báo cáo 1 pageview đến Google Analytics mỗi khi có ai đó truy cập website.
Đây là cách thiết lập cụ thể …
 Tạo ra thẻ mới bằng cách nhấp vào mục “Tags” ở thanh menu bên trái rồi sau đó click vào “New” .
tạo thẻ tag manager
Hướng dẫn tạo TAG trong Google Tag Manager
Sau đó, Trình quản lý thẻ của Google sẽ muốn biết loại sản phẩm bạn muốn gắn thẻ. Ở đây bạn chọn Google Analytics nhé

Bước 2: Chọn mục Analytics

Trong GTM (Google Tag Manager)công cụ sẽ cho bạn 2 sự lựa chọn: Universal hoặc Classic Analytics. Thường thì ta sẽ chọn Universal. Vì nó được mặc định có sẵn và đây cũng là phiên bản mới nhất của GA.
google tag manager analytics
Chọn Universal Analytics để công việc tiện lợi hơn
Sau khi chọn “Continue”, bạn cần cung cấp cho GTM biết về nơi thông tin Page view được gửi đến.
Bạn mới tập làm quen với Google Analytics và muốn tìm hiểu công dụng trong đó? Đăng ký khóa học SEO Online – SEO Mastermind 2019 để nắm vững nền tảng công cụ SEO chuyên dụng này.

Bước 3:Định dạng cấu trúc thẻ của bạn

Trong trường hợp này, bạn cần phải điền thông tin Property ID thật của mình vào. Ví dụ Property ID là “UA-12345678-9”
(Nếu chưa biết chính xác ID của mình, xem hướng dẫn bên dưới nhé)
cấu trúc thẻ google tag manager
Định dạng cấu trúc thẻ Google Tag manager

Bước 4: Xác định trình kích hoạt triggers

Sau khi chọn “Continue”, bạn cần xác định trình kích hoạt nữa. Nhớ rằng “trigger” là cách bạn thông báo cho GTM biết khi nào nó cần kích hoạt thẻ đặc biệt này.
Trong trường hợp này, bạn muốn báo cáo số page view khi có ai đó truy cập vào website. Vì vậy ta sẽ chọn “all page” từ danh sách các triggers cài sẵn.
trigger google tag manager
Chọn All Pages để theo dõi số lượng truy cập website

Bước 5: Thiết lập và đặt tên cho thẻ tag của bạn

Sau khi đã chọn “All Page” > Tiếp tục chọn “Create tag”
Trình quản lý thẻ Google sẽ yêu cầu bạn đặt tên cho một thẻ mới. Ví dụ tôi đặt tên cho thẻ này là “GA – Page view”.
trình quản lý google tag manager
Đặt tên cho một tag tùy ý của bạn
Dưới đây là một mẹo cực kì dễ … GTM sẽ liệt kê tất cả các thẻ theo thứ tự chữ cái.
Đó là lý do tại sao tôi bắt đầu tên thẻ này dưới dạng “GA -“. Để đảm bảo rằng tất cả các thẻ Google Analytics của tôi được nhóm lại với nhau và dễ dàng tìm thấy ngay sau đó.
Khi thẻ đã được đặt tên xong, bước cuối cùng là…
Trình quản lý thẻ của Google sẽ không đăng tải ngay các thay đổi của bạn. Thay vào đó, giống như khi bạn tạo một bài đăng WordPress, bạn sẽ cần phải “Xuất bản” các thay đổi của bạn.

Lưu ý: Tránh sao chép trùng lặp lại dữ liệu của bạn.

Nếu bạn sử dụng Google Tag Manager để kiểm soát Google Analytics của mình.
Lưu ý: Xóa mã theo dõi (code tracking) của Google Analytics hiện tại khỏi các trang. Nếu không, mã GA cũ sẽ thu thập dữ liệu & thẻ GTM mới cũng sẽ báo cáo lại… Từ đó tạo ra những dữ liệu trùng lặp.
Mà không ai muốn nhận được những dữ liệu trùng lặp hết, phải không?
Tag đầu tiên của bạn, thông báo đến GTM gửi lượt xem pageview tới Google Analytics. Và trigger đầu tiên của bạn sẽ thông báo cho GTM gửi lượt xem pageview đó mỗi khi trang được tải.

Variables (Các biến) trong GTM

Rõ ràng, Google Tag Manager có khá nhiều tính năng hay ho!
Google Tag Manager còn có 1 chức năng khác được gọi là “các biến dữ liệu” – variables.
Vậy Biến dữ liệu trong Google Tag Manager là gì? Cùng tìm hiểu tiếp nhé!

Biến dữ liệu (variables) trong Google Tag Manager là gì?

  • Biến dữ liệu – Các biến này không bắt buộc phải thiết lập. Nhưng nó cho phép GTM truy cập thêm thông tin bổ sung cần thiết để hoàn thành những gì bạn đã yêu cầu trước đó. Có như vậy các trình kích hoạt và thẻ của bạn mới có thể làm nhiều hơn.
Ví dụ: Khi đặt UA-12345678-9 làm Property ID cho Google Analytics, sau này bạn có thể sẽ thiết lập nhiều thẻ Google Analytics và thường xuyên phải tìm kiếm UA. Trong trường hợp này, bạn có thể tạo ra một biến cố định để không còn phải tốn thời gian nữa.
Giả sử tôi đặt tên cho cái biến sắp tạo tên là “Biến UA của tôi” và chỉ định nó có giá trị “UA-12345678-9”.

Cách tạo biến dữ liệu: 

Bước 1: Tạo biến dữ liệu bằng cách chọn mục “Variables”
Bước 2: Chọn kiểu biến mà bạn muốn tạo. Trong ví dụ dưới đây, tôi chọn “Constant” vì không còn phải thiết lập một biến mới mà giá trị của nó vẫn không thay đổi trong mỗi lần sử dụng gtm.
Bước 3: Gán giá trị phù hợp và đặt tên cho biến dữ liệu
Google Tag Manager luôn yêu cầu được biết giá trị mà bạn sẽ gán cho biến mới của mình
thiết lập biến dữ liệu - gg tag manager
Đặt tên cho một tag tùy ý của bạn
Bước 4: Tuỳ chỉnh biến
Khi đã lưu biến mới, tôi sẽ quay lại phần tag chỉnh sửa 1 chút để nó sử dụng biến mới. Thay vì mỗi lần truy cập đều phải nhập mã “UA-12345678-9”
Chọn thẻ “GA – Page view” mà bạn vừa tạo trước đó, và chỉnh sửa.
Bạn sẽ phải tìm ra UA # mà bạn đã nhập, xóa nó đi. Tiếp theo, nhấp vào biểu tượng  “block” phía tay phải. Và rồi chọn biến bạn có thể sử dụng (bao gồm cả biến mà bạn vừa mới tạo).
điều chỉnh biến dữ liệu - gg tag manager
Biến dữ liệu có thể được điều chỉnh
Bước 5: Chọn biến “UA của tôi” và save lại là xong nhé!
Một lần nữa, bạn phải thay thế “UA-12345678-9” bằng tài khoản Google Analytics thật của mình nhé. Đây chỉ là ví dụ của tôi thôi.

Ứng dụng khác của Google Tag Manager: Thẻ tag, Trình kích hoạt và biến dữ liệu

Bạn còn có thể làm được gì nữa với GTM? Nhiều lắm.
Bạn còn có thể thiết lập một thẻ mà nó có khả năng tự động theo dõi mỗi lần khách hàng truy cập vào một trong URL và gửi cả số lượng click đến Google Analytics với các chi tiết sau:
  • Những trang nào đã được khách hàng truy cập vào
  • khi nào họ click chuột
  • Và họ click vào những trang nào …
Tôi sẽ thử dùng thẻ tag, trình kích hoạt trigger và sử dụng biến để triển khai các thao tác này.

Tạo một thẻ Tag

Trước tiên, tôi sẽ muốn kích hoạt một số biến được tích hợp sẵn để Google Tag Manager có thể tự động thu thập các số liệu mà tôi cần.
Nhấp chuột vào mục “Variables”
tạo thẻ tag mới google tag manager - gg tag manager
Kích hoạt các biến trong phần Variables
… và chọn tất cả các biến các Pages & Utilities bảng “Configure”
cài đặt biến google tag manager - gg tag manager
Chọn tất cả những biến trong phần Configuration
Tôi sẽ làm thử cho bạn 1 ví dụ để bạn dễ hiểu hơn nhé. Hãy tạo một tag mà nó có thể
  • Tự động theo dõi số click chuột vào url
  • Thông báo đến GA ngay khi ghi nhận được 1 click chuột
  • Gửi URL của trang người dùng truy cập khi họ nhấp vào liên kết
  • Gửi URL của liên kết mà người dùng đã nhấp vào
Cái tag theo yêu cầu như trên sẽ làm thế này:
ví dụ google tag manager - gtm
Mẫu tag theo yêu cầu – Google tag
Bây giờ thì bạn có một thẻ tag thông báo đến GTM để nó báo cáo dữ liệu số click ghi nhận được tới Google Analytics. Và sau đó hiển thị các chi tiết của click đó. (Bao gồm cả trang họ đã truy cập và URL của cú click).

Trình kích hoạt trigger

Tiếp theo, bạn sẽ khai báo GTM biết là khi nào nó sẽ thông báo các thông tin chi tiết này đến Google Analytics. Lúc này, bạn phải nhờ đến trigger.
Đầu tiên, chọn “Click”
Rồi chọn “New”
Đây là cách bạn thiết lập trình kích hoạt…
thiết lập trigger google tag manager - google gtm
Giao diện của cách thiết lập trigger
Biến dữ liệu
Khi bạn đã lưu trigger cho thẻ mới của mình, hãy tiếp tục quy trình bằng cách publish ra các thay đổi ấy.
Sau đó, bạn truy cập vào Google Analytics và xem các kết quả mới thông qua các báo cáo BEHAVIOR > EVENTS
Những thông tin này của Google Tag Manager thực sự đáng giá.
Một khi bạn tạo được cái thẻ đầu tiên rồi, bạn sẽ dễ dàng cảm nhận được mọi thứ đang diễn ra như thế nào.
Ngoài ra bạn cũng có thể tham khảo thêm bài viết Google Webmaster tools là gì? Đây cũng là một trong những công cụ hỗ trợ cho website/SEO/Digital Marketing tốt nhất mà google cung cấp.

Kết luận

Hy vọng qua bài viết này, bạn có thể có được kiến thức cơ bản về Google Tag Manager là gì cũng như cách thiết lập và nắm rõ hướng dẫn cài đặt Google Tag Manager rồi. Đồng thời hiểu được những ứng dụng cơ bản của công cụ tuyệt vời này của Google và sử dụng GTM vào hoạt động kinh doanh của bạn một cách hiệu quả.
Chúc bạn thành công!
Ngoài ra, nếu bạn có nhu cầu tìm kiếm một dịch vụ SEO uy tín và chất lượng thì có thể tham khảo về dịch vụ SEO HCM của GTV SEO.
Chúng tôi luôn cam kết sẽ giúp bạn phát triển doanh nghiệp, nâng tầm thương hiệu với chi phí tối ưu nhất.
Sử dụng phần mềm ngay: https://tagmanager.google.com/

Google Tag Manager là 1 trong 13 công cụ SEO đắc lực, ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm:
  • Công cụ phân tích SEOquake giúp cung cấp dữ liệu tối ưu SEO Onpage mọi SEOer cần phải biết. Tìm hiểu ngay!
  • Giống như Google, công cụ Ahrefs là một Big Data dùng để phân tích website đối thủ, nghiên cứu từ khóa…
  • Yoast SEO vẫn luôn là công cụ hiệu quả trên WordPress giúp tối ưu hóa website đúng chuẩn SEO.
  • SEO GSA Ranker: Cách xây dựng backlink chất lượng từ A -> Z. Bạn hãy xem kỹ nhé!
Tài liệu tham khảo:
  1. https://moz.com/blog/an-introduction-to-google-tag-manager
  2. https://www.oberlo.com/ecommerce-wiki/google-tag-manager
  3. https://www.webfx.com/blog/marketing/what-is-google-tag-manager/

0 nhận xét:

TÌM VỐN ĐẦU TƯ Ở ĐÂU? CÁC CÁCH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ

Khi bắt đầu một dự án kinh doanh, điều băn khoăn đầu tiên đối với mỗi người đó là tìm vốn đầu tư ở đâu? Hay nói cách khác là tìm nhà đầu tư cho dự án khi trong tay không có đủ kinh phí hoạt động.

Có nhiều cách khác nhau để tìm vốn đầu tư, tuy nhiên mỗi cách lại có những ưu nhược điểm riêng cần phải cân nhắc sao cho phù hợp với dự án của mình.
Làm gì để giảm rủi ro từ cho vay ngang hàng?
1.Tìm vốn đầu tư từ gia đình và bạn bè:
Gia đình và bạn bè là những người gần gũi nhất nên có vẻ họ sẽ dễ dàng đầu tư cho bạn. Tuy nhiên, các “nhà đầu tư” này lại không đơn giản như bạn nghĩ, thậm chí nếu không cẩn thận, bạn có thể sẽ gặp phải những tình huống khó xử trong tương lai. Giả sử nếu mai này bạn làm ăn thua lỗ, không có khả năng trả nợ thì đồng nghĩa với việc bạn sẽ mất đi một người bạn đó. Vay gia đình và bạn bè chỉ phù hợp với những dự án có lượng vốn kinh doanh nhỏ, số tiền vay sẽ bị giới hạn vì gia đình bạn bè không phải là một kho tiền.

2. Tìm vốn đầu tư bằng cách vay ngân hàng
Có nhiều dự án thực hiện theo hình thức vay ngân hàng, số tiền vay được cũng tương đối lớn. Tuy nhiên để ngân hàng cho vay, cần có rất nhiều điều kiện ràng buộc, thủ tục phức tạp, cũng như phải có tài sản thế chấp với lãi suất cao.

 3. Tìm vốn đầu tư qua các diễn đàn hợp tác kinh doanh (http://khoisukinhdoanh.net/forum.php)
Để có vốn bắt đầu công việc kinh doanh, bạn có thể là người xây dựng ý tưởng và chuẩn bị một phần vốn, sau đó tìm người làm ăn chung. Cách làm này có ưu điểm là không phức tạp về thủ tục và có thể dễ dàng tìm người hợp tác nếu ý tưởng tốt. Tuy nhiên, có một lưu ý là khi lựa chọn cộng sự, bạn không nên chỉ quan tâm đến tài chính của họ mà còn chú ý đến sự phù hợp về tính cách, hoàn cảnh, quan điểm và tham vọng kinh doanh… cũng như một số tiêu chí khác

4. Gọi vốn đầu tư (http://goivon24h.com.vn/du-an-goi-von/) để tìm nhà đầu tư 
Bạn có thể mang ý tưởng hoặc dự án kinh doanh của mình đi kêu gọi đầu tư từ những người có tiềm lực tài chính mà bạn quen biết. Ưu điểm là sẽ huy động được lượng vốn lớn với lãi suất thấp hơn nhiều so với lãi suất ngân hàng. Tuy nhiên, để thuyết phục được họ, bạn cần chuẩn bị một bản kế hoạch kinh doanh chi tiết trong từng giai đoạn, cơ hội, khả năng thành công, dự kiến mức lợi nhuận, khả năng thu hồi vốn… Ngoài ra, bạn cần cho họ thấy sẽ được những gì khi đầu tư vốn vào dự án đó. Tuy nhiên, điều cần lưu ý khi kêu gọi vốn đầu tư là suy xét những điều kiện ràng buộc giữa 2 bên.

0 nhận xét:

Cho vay ngang hàng tại Việt Nam và một số vấn đề đặt ra

Bên cạnh các hình thức hỗ trợ tài chính truyền thống từ các ngân hàng hay của các tổ chức tài chính dành cho cá nhân và doanh nghiệp, hiện nay, một mô hình với cách thức đầu tư mới đã được hình thành và hoạt động khá hiệu quả trên thế giới là mô hình kết nối đầu tư ngang hàng, còn gọi là cho vay ngang hàng. Nghiên cứu này khái quát việc hình thành và phát triển hoạt động cho vay ngang hàng hiện nay, đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển thị trường cho vay ngang hàng tại Việt Nam.

Về mô hình cho vay ngang hàng
Xu hướng mới
Mô hình cho vay ngang hàng (peer-to-peer lending hoặc viết tắt là P2P) là một mô hình kinh doanh sử dụng các dịch vụ online để kết nối các nhà đầu tư với các cá nhân hay các doanh nghiệp (DN) có nhu cầu vay vốn. Đây là một xu hướng đang phát triển mạnh mẽ ở các thị trường trên thế giới.
Mặc dù, hình thức cho vay ngang hàng đã xuất hiện từ trước khi ngân hàng ra đời, tuy nhiên, do trong quá khứ yếu tố thông tin còn hạn chế nên không phải lúc nào người đi vay và người cho vay cũng có thể kết nối trực tiếp với nhau. Với hình thức cho vay ngang hàng, những người có nhu cầu vay được cung cấp một dịch vụ cho vay trực tuyến với phí dịch vụ thấp hơn so với những hình thức cho vay truyền thống. Chi phí dịch vụ thấp sẽ dẫn đến kết quả nhà đầu tư thu về mức lợi nhuận cao hơn khi đem so sánh với việc gửi tiết kiệm hay đầu tư vào bất kỳ sản phẩm nào của ngân hàng, đồng thời, người có nhu cầu vay sẽ chịu mức lãi suất thấp hơn.
Theo các cơ quan quản lý, bản chất của cho vay ngang hàng là mô hình kinh doanh mới, dịch vụ sáng tạo dựa trên nền tảng công nghệ số kết nối trực tiếp người đi vay với người cho vay (nhà đầu tư) mà không thông qua trung gian tài chính.
Hiện nay, mô hình cho vay ngang hàng bao gồm cả hai hình thức: Vay không đảm bảo và vay đảm bảo. Các hình thức cho vay phổ biến hiện nay của mô hình cho vay ngang hàng như: Sinh viên vay vốn, vay mua điện thoại, máy tính, các khoản vay tiền, vay tiêu dùng khác... cho vay ngang hàng cũng có thể cho vay tài sản có giá trị lớn như vay mua ôtô, bất động sản... với hình thức có tài sản thế chấp hoặc đảm bảo giống như ngân hàng cho DN vay vốn.
Ưu nhược điểm của mô hình cho vay ngang hàng
Cho vay ngang hàng có thể góp phần tạo thêm kênh tiếp cận nguồn lực tài chính, cách thức vay đối với nền kinh tế nhất là đối với các đối tượng yếu thế trong xã hội, qua đó góp phần đẩy lùi hoạt động tín dụng đen. Tuy nhiên, hoạt động này cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro như: Rủi ro cho vay, rủi ro thông tin, rủi ro phòng chống rửa tiền, rủi ro an ninh mạng… có thể tác động bất lợi, bất ổn đến an sinh xã hội. Ưu, nhược điểm của mô hình cho vay ngang hàng đối với người vay được cụ thể hóa tại Bảng 1. Trong khi đó, ưu, nhược điểm của mô hình cho vay ngang hàng đối với người cho vay được cụ thể hóa tại Bảng 2.
Cho vay ngang hàng tại Việt Nam và một số vấn đề đặt ra - Ảnh 1
Tốc độ phát triển của cho vay ngang hàng trên thế giới
Mô hình cho vay cho vay ngang hàng là một ngành công nghiệp phát triển nhanh trên toàn cầu, cả về số lượng nhà điều hành và khối lượng cho vay. Mỹ và Anh là quốc gia có thị trường cho vay cho vay ngang hàng được thiết lập nhiều nhất. Điển hình như, Zopa của Anh được công nhận là nhà cung cấp dịch vụ cho vay ngang hàng tiên phong (ra mắt vào năm 2005) trong khi Lending Club của Mỹ (ra mắt vào năm 2007) là 2 nhà điều hành cho vay ngang hàng lớn nhất thế giới với khoản vay trị giá 20,6 tỷ USD vào tháng 6/2016.
Cho vay ngang hàng tại Việt Nam và một số vấn đề đặt ra - Ảnh 2
Tiềm năng phát triển mô hình cho vay ngang hàng tại Việt Nam
Thời gian qua, tại Việt Nam, một số công ty đăng ký ngành nghề kinh doanh là tư vấn tài chính, môi giới tài chính và tự giới thiệu là các công ty cho vay ngang hàng cung cấp dịch vụ kết nối nhà đầu tư và người đi vay, tuy nhiên, pháp luật Việt Nam hiện nay chưa có quy định về mô hình cho vay ngang hàng. Một số công ty cho vay ngang hàng đã lợi dụng việc thiếu thông tin, thiếu hiểu biết của người dân dẫn đến nhà đầu tư hiểu nhầm việc các hoạt động đầu tư/cho vay qua các nền tảng của cho vay ngang hàng đều được bảo hiểm rủi ro.
Theo thống kê của Ngân hàng Nhà nước, trong số 40 công ty cho vay ngang hàng đang hoạt động ở nước ta thì có 10 công ty có nguồn gốc từ Trung Quốc và một số công ty từ Indonesia và Singapore. Theo cơ quan này, một số công ty trong số 40 DN này đã xuất hiện những hoạt động biến tướng, vi phạm pháp luật về ngân hàng và tín dụng.
Xu hướng bùng nổ dịch vụ cho vay ngang hàng hiện nay có tác động mạnh mẽ tới các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Mô hình này một mặt đáp ứng nhu cầu vốn phi chính thức, đa dạng hóa kênh đầu tư. Mặt khác, đây cũng là giải pháp hữu hiệu giúp cân bằng tài chính, có tác động làm giảm thiểu các tổ chức cho vay nặng lãi đang diễn biến phức tạp tại Việt Nam. Do vậy, hiện nay, Việt Nam rất quan tâm và mong muốn có thể vừa kiểm soát tốt, vừa hỗ trợ cho sự phát triển lành mạnh và bền vững của các loại hình kinh doanh này.
Trong khi khả năng tiếp cận nguồn vốn ngân hàng của cả người dân lẫn DN vẫn còn thấp thì xu hướng này cần được khuyến khích và đẩy mạnh phát triển. Việt Nam hiện có các mô hình cho vay ngang hàng theo chiều hướng kết nối thông tin giữa người vay và người cho vay tiêu biểu như: Tima, Mofin, Vaymuon và Huydong.
Trong số 4 công ty nêu trên thì các công ty như Mofin, Vaymuon và Huydong được xem như là những công ty tiên phong hướng tới xây dựng một mô hình cho vay ngang hàng bằng tín chấp và vận hành 100% online. Đơn vị còn lại là Tima vẫn còn nhiều thủ tục gặp gỡ trực tiếp giữa nhà đầu tư và người vay và mô hình này còn đang lai ghép giữa tín chấp và thế chấp.
Theo các chuyên gia công nghệ tài chính ngân hàng, động lực thúc đẩy cho vay ngang hàng ở Việt Nam đến từ tỷ lệ sử dụng Internet và Smartphone gia tăng cùng với nhu cầu vay lớn thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển cho vay ngang hàng tại Việt Nam.
Một số tồn tại, hạn chế
Ngày 8/7/2019, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) ban hành Công văn số 5228/NHNN-CSTT gửi các tổ chức tín dụng (TCTD), chi nhánh ngân hàng nước ngoài lưu ý về hoạt động cho vay cho vay ngang hàng. Theo đó, NHNN yêu cầu các TCTD cần tìm hiểu, nắm rõ các rủi ro phát sinh từ mô hình cho vay ngang hàng để hướng dẫn cho các TCTD (bao gồm cả công ty con, công ty thành viên) về các rủi ro tiềm ẩn, bao gồm rủi ro pháp lý và các rủi ro phát sinh khác từ cho vay ngang hàng trong bối cảnh pháp luật Việt Nam chưa có khung pháp lý điều chỉnh.
Cho vay ngang hàng tại Việt Nam và một số vấn đề đặt ra - Ảnh 3
NHNN cũng yêu cầu các TCTD thận trọng trong việc ký kết và thực hiện các thỏa thuận hợp tác với các công ty cho vay ngang hàng để đảm bảo việc thỏa thuận, ký kết, thực hiện hợp đồng hợp tác giữa TCTD với các công ty cho vay ngang hàng theo quy định pháp luật, không ảnh hưởng đến hoạt động, uy tín của TCTD, cũng như uy tín, an toàn của hệ thống ngân hàng.
Thực tế cho thấy, Việt Nam hiện vẫn chưa có văn bản pháp lý quy định cụ thể về loại hình kinh doanh dịch vụ cho vay ngang hàng, do đó, một số công ty lợi dụng kẽ hở của pháp luật, để khoác bóng mô hình cho vay ngang hàng nhưng thực tế là cho vay nặng lãi trá hình, điển hình nhất là huy động vốn của các nhà đầu tư với hứa hẹn lãi suất cao, lấy tiền người sau trả cho người trước (mô hình Ponzi). Kiểu trá hình thông dụng tiếp theo là công ty hoạt động như một tổ chức tài chính cho vay nặng lãi các công ty cho vay ngang hàng tự đứng ra cho vay với lãi suất rất cao…
Theo thống kê của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, trong số 40 công ty cho vay ngang hàng đang hoạt động ở nước ta, có 10 công ty có nguồn gốc từ Trung Quốc và một số công ty từ Indonesia và Singapore. Theo cơ quan này, một số công ty trong số 40 doanh nghiệp này đã xuất hiện những hoạt động biến tướng, vi phạm pháp luật về ngân hàng và tín dụng.
Ngoài ra, hiện pháp luật Việt Nam chưa có chế tài đối với các công ty nước ngoài khi thâm nhập vào thị trường Việt Nam để hoạt động kinh doanh theo mô hình cho vay ngang hàng. Trong khi đó, hiện nay có nhiều công ty Trung Quốc và nước ngoài đã, đang tìm cách xâm nhập vào thị trường cho vay ngang hàng ở Việt Nam theo nhiều mô hình biến tướng khác nhau, điều này sẽ dẫn đến nhiều nguy cơ, hệ lụy như làm méo mó thị trường cho vay ngang hàng đích thực, tiếp tay cho các hoạt động xấu…
Kết luận và kiến nghị
Thực tiễn cho thấy, cần có cách tiếp cận đúng đắn và phù hợp, không nên và cũng không thể cấm hoạt động cho vay ngang hàng mà thay vào đó cơ quan chức năng cần phải có biện pháp quản lý phù hợp để hạn chế hình thức này biến tướng thành tín dụng đen, đầu tư đa cấp trá hình, rửa tiền. Cụ thể:
Đối với Chính phủ
Cần sớm xây dựng hành lang pháp lý để quản lý, chi phối hoạt động cho vay ngang hàng phù hợp. Nghiên cứu những quy định, những biện pháp quản lý rủi ro hệ thống, rủi ro lan truyền trên thị trường tài chính – tiền tệ, xây dựng và hoàn thiện khung pháp lý chuẩn áp dụng cho thị trường Việt Nam.
Đối với Ngân hàng Nhà nước
Ban hành chiến lược toàn diện về tài chính, tăng cường khả năng tiếp cận; nâng cao hơn nữa nhận thức, hiểu biết của người dân và DN về dịch vụ tài chính – ngân hàng cũng như hoạt động cho vay ngang hàng. Nghiên cứu xây dựng và ban hành các văn bản chính sách quy định rõ ràng, phù hợp với tình hình thực tế; đồng thời, kết hợp quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động của các công ty như đối với các ngân hàng thương mại.
Trước mắt nên quản lý trong phạm vi cho vay ngang hàng kết nối trực tiếp người đi vay với người cho vay (nhà đầu tư) như phần lớn các công ty đang hoạt động tại Việt Nam hiện nay, chưa mở rộng cho sự tham gia của các tổ chức tài chính và không cho phép các công ty cho vay ngang hàng được quyền huy động vốn để cho vay.
Đối với các công ty triển khai mô hình cho vay ngang hàng
Đầu tư, xây dựng, mở rộng hoạt động của mô hình cho vay ngang hàng theo hướng 2 bên cùng có lợi. Tuân thủ và phối hợp chặt chẽ cùng với Chính phủ, NHNN trong việc xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng, cơ sở dữ liệu lớn, nâng cao kiến thức và kỹ năng quản lý rủi ro song song với việc xây dựng đội ngũ chuyên gia có hiểu biết chuyên sâu cả về lĩnh vực tài chính và công nghệ thông tin.
Cần nâng cao hơn nữa trách nhiệm và hiệu quả công tác phối hợp giữa các bộ, ban, ngành, các cơ quan quản lý, chính quyền địa phương, các hiệp hội, giới truyền thông, nhằm quản lý một cách thông suốt, hiệu quả những sản phẩm, dịch vụ tài chính mới nói chung và hoạt động cho vay ngang hàng nói riêng.
Trong quá trình giao dịch, hợp tác với các công ty cho vay ngang hàng, tổ chức tín dụng xem xét đề nghị các công ty cho vay ngang hàng công bố đầy đủ, minh bạch, trung thực các thông tin về nội dung hợp tác, giao dịch giữa công ty cho vay ngang hàng với tổ chức tín dụng trong tất cả các thông điệp và phương tiện quảng cáo, truyền thông, bán hàng mà công ty cho vay ngang hàng truyền tải đến người tiêu dùng và các bên có liên quan.        
Tài liệu tham khảo:
Hà Văn Dương (2019), Cho vay ngang hàng: Cơ chế vận hành và mô hình kinh doanh, Tạp chí Thị trường Tài chính Tiền tệ số 8/2019;
Ngọc Bích (2019), Ngân hàng Nhà nước lưu ý các tổ chức tín dụng cần cẩn trọng khi hợp tác với các công ty cho vay ngang hàng;
Alexander Bachmann, et al., (2011), Online Peer-to-Peer Lending – A Literature Review. Journal of Internet Banking and Commerce, August 2011, vol. 16, no.2;
Dongyu Chen, Fujun Lai, Zhangxi Lin (2014), A trust model for online peer-to-peer lending: a lender’s perspective. Information Technology and Management (2014) 15: 239–254;
Kevin Davis, Jacob Murphy (2016), Peer to Peer lending: Structures, risks and regulation. JASSA The Finsia Journal of Applied Finance. Issue: 3 2016: 37-44;   
Seth Freedman, Ginger Zhe Jin (2017), The information value Of online social networks: Lessons from peer-to-peer lending. International Journal of Industrial Organization 51 (2017). 30 January 2017. Pages 185–222;
Một số website:  Knowzonevn, vakaxa.com, tbck.vn, www.hyperlogy.com...

0 nhận xét:

P2P (Peer to Peer) là gì? Ưu nhược điểm của mô hình kinh doanh P2P

Trong lĩnh vực tiền điện tử, bạn thường xuyên nghe đến công nghệ mạng ngang hàng peer-to-peer hay còn gọi là P2P. Vậy peer-to-peer P2P là gì, so sánh mô hình Peer to Peer với Client Server và ưu nhược điểm của mạng ngang hàng peer-to-peer là gì. Mời các bạn theo dõi thông tin qua bài viết sau.

Mô hình kinh doanh peer-to-peer network (P2P) là gì?

Mạng ngang hàng hay còn gọi là peer-to-peer viết tắt là P2P có nghĩa là mạng đồng đẳng, một mạng máy tính mà hoạt động của nó dựa vào khả năng tính toán và băng thông của tất cả các máy tham gia chứ không tập trung vào các máy chủ trung tâm như thông thường.
Trong mạng đồng đẳng P2P không có sự khác nhau giữa máy chủ và máy khách, tất cả các máy đều bình đẳng như nhau, mỗi máy là một nút mạng đóng vai trò vừa là máy chủ vừa là máy khách đối với máy khác trong mạng lưới.
Mạng ngang hàng P2P nhận được sự quan tâm to lớn trên toàn cầu nhất là người dùng internet và kỹ sư công nghệ. Hệ thống phần mềm P2P ngày càng phổ biến và nó được kì vọng là tương lai của internet.

Peer to Peer Lending là gì?

Peer to Peer Lending có nghĩa là cho vay ngang hàng. Đây là mô hình kinh doanh giữa cá nhân, doanh nghiệp với nhà đầu tư thông qua kết nối internet để thực hiện vay tiền. Mô hình này hiện phát triển khá mạnh và sẽ sớm trở thành xu hướng phát triển rộng lớn toàn cầu.
Đặc điểm của mô hình cho vay ngang hàng:
  • Dựa trên nền tảng P2P nhà đầu tư có thể chọn lựa người vay
  • Tạo ra lợi nhuận cao
  • Người vay và người cho vay không cần có mối quan hệ từ trước
  • Quá trình cho vay diễn ra trực tuyến, chỉ với vài thao tác đơn giản và cực kì nhanh chóng
  • Cần có quá trình xác minh thông tin, tài khoản ngân hàng, nghề nghiệp và thu nhập của khách hàng
  • Thích hợp với những khoản vay nhỏ, vay ngắn ngày
  • Mô hình cho vay online thu hút lượng lớn người đi vay, các nhà đầu tư dễ dàng theo dõi lợi nhuận của mình từ các khoản vay
  • Đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và báo cáo

Peer to Peer Payment là gì?

Peer to Peer Payment có nghĩa là thanh toán ngang hàng. Đây là hình thức thanh toán trực tuyến phát triển cực nhanh khi nó có khả năng chuyển khoản trực tiếp giữa hai cá nhân với nhau. Người dùng có thể mở tài khoản của một nhà cung cấp nhằm kết nối dịch vụ với tài khoản ngân hàng. Sau đó họ sẽ gửi tiền vào tài khoản để giao dịch, thanh toán với các cá nhân khác cũng có tài khoản tại nhà cung cấp đó.

So sánh mô hình Peer to Peer và Client Server

Client Server là mô hình máy khách - máy chủ, có thể truy nhập mạng hay tài nguyên mạng từ các máy chủ. Đây là giải pháp khắc phục mạng quá tải và phá vỡ sự ngăn cách trong cấu trúc vật lý cũng như hệ điều hành khác nhau trên mạng.
So sánh giữa Peer to Peer và Client Server

Ưu nhược điểm của mạng ngang hàng Peer to Peer

Ưu điểm:
  • Tất cả các máy khi tham gia mạng lưới đều có thể đóng góp thông tin bao gồm băng thông, dữ liệu và cả khả năng tính toán. Càng nhiều máy tham gia thì lượng thông tin cung cấp cho người dùng càng nhiều.
  • Nhờ tính chất phân tán giúp các mạng khác vẫn hoạt động tốt khi một máy trong mạng lưới gặp sự cố.
  • Máy tính trong hệ thống đóng vai trò như máy chủ và máy khách
  • Phần mềm sử dụng dễ dàng và được tích hợp tốt
  • Phần mềm có nhiều công cụ hỗ trợ người dùng và các chức năng khác nhau
  • Phần mềm hỗ trợ các giao thức qua mạng như SOAP hoặc XML-RPC
Nhược điểm:
  • Các yêu cầu dịch vụ có thể đáp ứng tùy biến nên kết quả nhận cũng khác nhau
  • Yêu cầu gửi đi sẽ không nhận được kết quả trả về vì không có gì đảm bảo một máy có thể đáp ứng được yêu cầu đó.
  • Các tài nguyên sẽ biến mất vì node cung cấp tài nguyên bị ngắt kết nối bất cứ lúc nào

Lời kết


Chúng tôi vừa cung cấp đến bạn đọc thông tin mạng ngang hàng P2P cũng như các ưu nhược điểm khi sử dụng P2P. Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp các bạn nâng cao kiến thức và đừng quên chia sẻ nó với mọi người xung quanh nhé.

0 nhận xét:

Flickr Gallery

Copyright © 2013 Mr Share